Từ điển Thiều Chửu
貌 - mạo/mộc
① Dáng mặt như tuyết phu hoa mạo 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa. ||② Bề ngoài như mạo vi cung kính 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính. ||③ Lễ mạo 禮貌 dáng cung kính. ||④ Sắc mặt. ||⑤ Một âm là mộc. Vẽ hình người hay vật.

Từ điển Trần Văn Chánh
貌 - mạo
① Tướng mạo, dáng mặt, vẻ mặt, sắc mặt: 面貌 Bộ mặt, vẻ mặt; 貌外不求如美玉 Vẻ ngoài chẳng cần như ngọc đẹp; ② Dáng dấp bề ngoài, cảnh: 全貌 Toàn cảnh; 貌爲恭敬 Bề ngoài ra vẻ cung kính; ③ Lễ mạo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
貌 - mạc
Vẽ chân dung. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Chinh phu tử sĩ mấy người, nào ai mạc mặt nào ai gọi hồn « — Một âm là Mạo. Xem Mạo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
貌 - mạo
Vẻ mặt — Khuôn mặt, nét mặt. Hát nói của Nguyễn Khuyến có câu: » Mạo ngoại bất cầu như mĩ ngọc « ( ngoài mặt không cần đẹp như ngọc đẹp ) — Vẻ đẹp của mặt. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong tư tài mạo tuyệt vời, vào trong phong nhã ra ngoài hào hoa « — Hiện lên nét mặt.


道貌 - đạo mạo || 面貌 - diện mạo || 容貌 - dung mạo || 貌合心離 - mạo hợp tâm li || 美貌 - mĩ mạo || 外貌 - ngoại mạo || 品貌 - phẩm mạo || 風貌 - phong mạo || 飾貌 - sức mạo || 才貌 - tài mạo || 狀貌 - trạng mạo || 姿貌 - tư mạo || 相貌 - tướng mạo ||